Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
BAN GIÁM ĐỐC SỞ

Chức năng nhiệm vụ

I.  Vị trí chức năng:

1. Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác Ngoại vụ, Biên giới lãnh thổ quốc gia; Công tác Hợp tác quốc tế; công tác người việt Nam ở nước ngoài, Công tác thông tin, biên dịch, phiên dịch; công tác Phi Chính phủ; Tổ chức hoạt động dịch vụ công trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân  tỉnh về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia.

b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở.

c) Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về lĩnh vực công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia.     

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở. 

4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào: 

a) Thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài của tỉnh và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Uỷ ban nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo Tỉnh và những đoàn do lãnh đạo Tỉnh quyết định; thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho các đoàn đi công tác nước ngoài; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

5. Về công tác lãnh sự:

a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật. 

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương.

c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Về thông tin đối ngoại:

a) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan và xây dựng, triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 

b) Cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền.

c) Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

d) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Uû ban nhân dân tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật. 

7. Đối với các tổ chức Phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:

a) Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp của các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài giúp địa phương theo quy định của pháp luật. 

b) Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài giúp đỡ địa phương.

8. Về biên giới lãnh thổ quốc gia:

a) Là cơ quan thường trực của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnh thổ quốc gia tại địa phương theo quy định của pháp luật.

b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền thuộc địa bàn tỉnh.

c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

9. Về kinh tế đối ngoại:

a) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan  đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư tại tỉnh theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 

c) Tham gia công tác xúc tiến kinh tế, thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giúp các doanh nghiệp tỉnh mở rộng hợp tác với các nước. 

10. Về văn hóa đối ngoại:

a) Xây dựng tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại của tØnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại tỉnh và việc xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của tỉnh ở nước ngoài.

11. Về đối ngoại Đảng, đối ngoại nhân dân:

a) Giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác tham mưu và giúp cấp Ủy tỉnh, trực tiếp là ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy về lĩnh vực đối ngoại Đảng, đối ngoại nhân dân.

b) Nghiên cứu đề xuất, thẩm định tổ chức thực hiện kế hoạch đối ngoại

c) Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra, quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trong hệ thống Đảng, Đoàn thể tổ chức nhân dân.

12. Về người Việt Nam ở nước ngoài: 

a) Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người

Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở tỉnh trong các hoạt động tại địa phương.

c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại tỉnh.

13. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại tỉnh: 

a) Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật. 

b) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia ở tỉnh.

14. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

15. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác ngoại vụ lãnh sự, lễ tân thuộc các Sở, Ban ngành của tỉnh; công tác Ngoại vụ, biên giới thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.

16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới.

17. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ, biên giới theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 

18. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ, biên giới được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.

19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 

20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

III. Phân công nhiệm vụ Ban Giám đốc:

 

IV. Tổ chức bộ máy

 

   
anh tin bai

Ông:   Phạm Văn Cao

- Chức vụ:  Giám đốc Sở

- Trình độ chuyên môn:  Cử nhân Chính trị

- Điện thoại:  + 84-0206 3851546

- Email: caopv@caobang.gov.vn

 
anh tin bai

Ông:      Trương Thế Vinh

- Chức vụ:  Phó Giám đốc Sở

- Trình độ chuyên môn: 

- Điện thoại:   +84- 0206 3857616

-   Email:     vinhtt@caobang.gov.vn

Bà:       Triệu Thị Kiều Dung

- Chức vụ:  Phó Giám đốc sở

- Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ ngôn ngữ

- Điện thoại:   + 84-0206 3855689

-Email:      dungttk@caobang.gov.vn